II. Giải thích về mô hình hội thoại trong WhatsApp API
1. Phân loại hội thoại
Trong WhatsApp API, một cuộc hội thoại có thể được phân thành các loại sau:
Marketing (tiếp thị): loại tin nhắn này gồm nhiều mục đích tiếp thị khách nhau, từ nâng cao mức độ nhận biết (awareness); thông báo về các đợt giảm giá; tiếp thị thông tin sản phầm, tính năng mới; remarketing khách hàng,...
Utility (Tiện ích): cập nhật thông tin, trạng thái đơn hàng, thông báo về tài khoản, khảo sát ý kiến...
Xác thực (Authentication): Gửi mã OTP đến khách hàng
Dịch vụ (Service): Trả lời tin nhắn thắc mắc từ khách hàng
Xem thêm ví dụ về phân loại mẫu tin nhắn TẠI ĐÂY.
2. Giới thiệu về mô hình "phiên hội thoại" của WhatsApp API
WhatsApp API tính phí theo mô hình "phiên hội thoại" hoặc "cuộc trò chuyện", chứ không tính theo tin nhắn riêng lẻ.
Mỗi phiên hội thoại trong WhatsApp API là chuỗi tin nhắn trong vòng 24 giờ giữa doanh nghiệp và khách hàng, bắt đầu được tính từ khi khách hàng nhận được tin nhắn của bạn.
Khi bạn gửi tin mẫu tin nhắn để bắt đầu hội thoại với khách hàng, Pancake sẽ tạm thời trừ số tiền tương ứng từ ví khi tin nhắn được gửi thành công. Khi khách hàng nhận được tin nhắn, chúng tôi sẽ dựa trên thông tin trả về trong webhook để trả lại tiền vào ví của bạn nếu là hội thoại không tính phí.
Lưu ý:
Đây là logic tính tiền trả trước, vì vậy nếu bạn muốn gửi 1000 mẫu tin nhắn đến khách hàng, hãy kiểm tra ví để chắc chắn rằng mình có đủ số dư để gửi 1000 tin nhắn này.
Mỗi tháng bạn sẽ có 1000 hội thoại dịch vụ miễn phí để trả lời khách, tuy nhiên bạn cần duy trì số dư tối thiểu 5 USD trong ví để sử dụng.
Trong vòng 24 giờ, bạn có thể bị tính phí 2 lần cho 2 loại tin nhắn khác nhau. Để rõ hơn, hãy xem các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Doanh nghiệp chủ động gửi mẫu tin nhắn tiếp thị, tính phí 1 lần
Trong ví dụ 1, doanh nghiệp chỉ bị tính tiền 1 lần (ở thời điểm T0) khi gửi mẫu tin nhắn mở phiên hội thoại tiếp thị đến khách hàng. Trước khi khách hàng trả lời, tuy không thể nhập tin nhắn tự do nhưng doanh nghiệp có thể tiếp tục follow khách hàng bằng các mẫu tin nhắn tiếp thị khác mà không mất thêm tiền.
Dù việc follow khách hàng bằng mẫu tin nhắn cùng loại không mất phí, doanh nghiệp cũng nên cân nhắc kỹ trước khi gửi thêm tin nhắn để tránh việc bị khách hàng chặn/báo cáo là spam. Việc này sẽ ảnh hưởng nặng đến chất lượng số điện thoại, dẫn đến các hạn chế khác trong tương lai.
Ví dụ 2: Doanh nghiệp chủ động gửi mẫu tin nhắn tiếp thị và tiện ích, tính tiền 2 lần
Trong ví dụ 2, khi gửi thành công tin nhắn tiếp thị, doanh nghiệp sẽ bị tính phí mở hội thoại Tiếp thị. Sau đó, doanh nghiệp tiếp tục gửi một mẫu tin nhắn Tiện ích đến khách hàng. Ở thời điểm tin nhắn Tiện ích được gửi thành công đến khách hàng, một phiên hội thoại tiện ích sẽ được mở song song với hội thoại tiếp thị lúc trước. Vậy, doanh nghiệp sẽ bị tính tiền 2 lần cho 1 hội thoại Tiếp thị, và 1 hội thoại tiện ích.
Ví dụ 3: Doanh nghiệp trả lời tin nhắn của khách, tính tiền 1 lần
Trong ví dụ này, ở thời điểm nhận tin nhắn từ khách hàng, phiên hội thoại Dịch vụ đã bắt đầu tính giờ, nhưng doanh nghiệp chưa bị tính phí. Chỉ khi trả lời tin nhắn khách hàng, doanh nghiệp mới bị tính phí hội thoại Dịch vụ.
Ví dụ 4: Doanh nghiệp trả lời tin nhắn khách, sau đó gửi mẫu tin nhắn loại khác, tính tiền 2 lần
Trong ví dụ 4, doanh nghiệp sẽ bị tính phí hội thoại Dịch vụ khi trả lời tin nhắn khách hàng. Trong khi chat, doanh nghiệp gửi thêm mẫu tin nhắn Tiếp thị, thì sẽ mở thêm một phiên hội thoại Tiếp thị và tính tiền hội thoại này.
3. Bảng giá hội thoại WhatsApp API ở Pancake & Botcake
Market | Currency | Marketing | Utility | Authentication | Authentication-International | Service |
---|---|---|---|---|---|---|
Argentina | $US | 0.072924 | 0.04012 | 0.043306 | n/a | 0.037288 |
Brazil | $US | 0.07375 | 0.00944 | 0.03717 | n/a | 0.0354 |
Chile | $US | 0.104902 | 0.0236 | 0.062186 | n/a | 0.053572 |
Colombia | $US | 0.01475 | 0.000236 | 0.009086 | n/a | 0.00708 |
Egypt | $US | 0.126614 | 0.006136 | 0.072924 | n/a | 0.075992 |
France | $US | 0.168976 | 0.0354 | 0.081538 | n/a | 0.101362 |
Germany | $US | 0.16107 | 0.0649 | 0.090624 | n/a | 0.096642 |
India | $US | 0.011682 | 0.001652 | 0.001652 | 0.03304 | 0.00472 |
Indonesia | $US | 0.048498 | 0.0236 | 0.0354 | 0.16048 | 0.02242 |
Israel | $US | 0.041654 | 0.006254 | 0.019942 | n/a | 0.02124 |
Italy | $US | 0.081538 | 0.0354 | 0.044604 | n/a | 0.045548 |
Malaysia | $US | 0.10148 | 0.01652 | 0.02124 | n/a | 0.02596 |
Mexico | $US | 0.051448 | 0.0118 | 0.028202 | n/a | 0.01239 |
Netherlands | $US | 0.188446 | 0.059 | 0.08496 | n/a | 0.105138 |
Nigeria | $US | 0.060888 | 0.007906 | 0.033866 | n/a | 0.03658 |
Pakistan | $US | 0.055814 | 0.006372 | 0.026904 | n/a | 0.016756 |
Peru | $US | 0.082954 | 0.0236 | 0.044486 | n/a | 0.021122 |
Russia | $US | 0.094636 | 0.0472 | 0.050622 | n/a | 0.046964 |
Saudi Arabia | $US | 0.047908 | 0.01357 | 0.026668 | n/a | 0.02301 |
South Africa | $US | 0.044722 | 0.008968 | 0.02124 | n/a | 0.019824 |
Spain | $US | 0.07257 | 0.0236 | 0.040356 | n/a | 0.043542 |
Turkey | $US | 0.012862 | 0.006254 | 0.009794 | n/a | 0.00354 |
United Arab Emirates | $US | 0.04012 | 0.018526 | 0.021004 | n/a | 0.02242 |
United Kingdom | $US | 0.08319 | 0.02596 | 0.042244 | n/a | 0.045784 |
North America | $US | 0.0295 | 0.00472 | 0.01593 | n/a | 0.010384 |
Rest of Africa | $US | 0.02655 | 0.007198 | 0.016992 | n/a | 0.042834 |
Rest of Asia Pacific | $US | 0.086376 | 0.018526 | 0.05015 | n/a | 0.026432 |
Rest of Central & Eastern Europe | $US | 0.10148 | 0.041654 | 0.065726 | n/a | 0.0295 |
Rest of Latin America | $US | 0.08732 | 0.013334 | 0.05251 | n/a | 0.049914 |
Rest of Middle East | $US | 0.040238 | 0.018526 | 0.021004 | n/a | 0.025724 |
Rest of Western Europe | $US | 0.069856 | 0.0354 | 0.044604 | n/a | 0.046846 |
Other | $US | 0.071272 | 0.009086 | 0.035872 | n/a | 0.01711 |
Chú thích:
"Rest of Asia Pacific" bao gồm: Afghanistan, Australia, Bangladesh, Cambodia, China, Hong Kong, Japan, Laos, Mongolia, Nepal, New Zealand, Papua New Guinea, Philippines, Singapore, Sri Lanka, Taiwan, Tajikistan, Thailand, Turkmenistan, Uzbekistan, Vietnam
"Rest of Africa" bao gồm: Algeria, Angola, Benin, Botswana, Burkina Faso, Burundi, Cameroon, Chad, Republic of the Congo (Brazzaville), Eritrea, Ethiopia, Gabon, Gambia, Ghana, Guinea-Bissau, Ivory Coast, Kenya, Lesotho, Liberia, Libya, Madagascar, Malawi, Mali, Mauritania, Morocco, Mozambique, Namibia, Niger, Rwanda, Senegal, Sierra Leone, Somalia, South Sudan, Sudan, Swaziland, Tanzania, Togo, Tunisia, Uganda, Zambia
"Rest of Central & Eastern Europe" bao gồm: Albania, Armenia, Azerbaijan, Belarus, Bulgaria, Croatia, Czech Republic, Georgia, Greece, Hungary, Latvia, Lithuania, Moldova, North Macedonia, Poland, Romania, Serbia, Slovakia, Slovenia, Ukraine
"Rest of Latin America" bao gồm: Bolivia, Costa Rica, Dominican Republic, Ecuador, El Salvador, Guatemala, Haiti, Honduras, Jamaica, Nicaragua, Panama, Paraguay, Puerto Rico, Uruguay, Venezuela
"Rest of Middle East" bao gồm: Bahrain, Iraq, Jordan, Kuwait, Lebanon, Oman, Qatar, Yemen
"Rest of Western Europe" bao gồm: Austria, Belgium, Denmark, Finland, Ireland, Norway, Portugal, Sweden, Switzerland
"Other" bao gồm tất cả các quốc gia chưa được nêu trong danh sách trên.
Last updated